TT
|
Mã Học phần
|
Mô tả
|
Tín chỉ
|
1
|
MT01009. Sinh thái nhân văn (Human Ecology)
|
Học phần bao gồm các kiến thức về quan điểm tiếp cận trong sinh thái nhân văn; Thành phần, cấu trúc, các đặc điểm và hoạt động của hệ sinh thái tự nhiên; Vị trí của loài người trong sinh giới và thành phần cơ bản, cấu trúc và các đặc điểm của hệ xã hội; Mối quan hệ giữa hệ tự nhiên và hệ xã hội, mô hình tự nhiên – xã hội; Mối quan hệ nhu cầu của con người và khả năng tạo ra các lợi ích sinh thái của hệ tự nhiên; Tương tác bền vững và không bền vững giữa con người và tự nhiên; Ứng dụng các nguyên lý sinh thái vào quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam
|
02
|
2
|
MT01010. Sinh thái nông nghiệp (Agroecology)
|
Học phần sẽ giới thiệu chung cơ sở lý luận về Sinh thái học nông nghiệp, hệ sinh thái nông nghiệp, các mô hình nông nghiệp sinh thái, thiết kế hệ sinh thái nông nghiệp theo hướng bền vững bảo vệ môi trường và cuối cùng là quản lý sinh thái sâu bệnh hại, cỏ dại và đất nông nghiệp nghiệp.
|
02
|
3
|
MT01011.Đa dạng sinh học (Biodiversity)
|
Học phần bao gồm các kiến thức về khái niệm và đo lường đa dạng sinh học; Sự phân bố và giá trị của đa dạng sinh học; Sự suy thoái đa dạng sinh học; Bảo tồn đa dạng sinh học; Đa dạng sinh học ở Việt Nam.
|
02
|
4
|
MT01016. Sinh thái đại cương (Basic Ecology)
|
Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm chung về sinh thái học, mối tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường ở mức cá thể; quần thể và quần xã. Quần thể sinh vật: khái niệm, các đặc trưng và động thái; Quần xã sinh vật: khái niệm, thành phần, các đặc trưng và động thái; Hệ sinh thái: Thành phần, cấu trúc và động thái của hệ sinh thái; Các hệ sinh thái chính; mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phát triển.
|
02
|
5
|
MT02006. Hệ thống thông tin Môi trường (Environmental Information System)
|
Môn học sẽ giới thiệu chung về Hệ thống thông tin và thông tin Môi trường; cơ sở khoa học, phương pháp xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin môi trường. Các khái niệm cơ bản như thông tin môi trường, sự phân loại, tổ chức được phân tích từ khía cạnh lý luận và thực tiễn. Những ứng dụng hệ thống thông tin môi trường cụ thể tại Việt Nam.
|
02
|
6
|
MT02007. Tài nguyên rừng (Forest resources)
|
Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm, đặc điểm cũng như thực trạng tài nguyên rừng trên thế giới và Việt Nam; Các nguyên nhân gây suy thoái, tuyệt chủng của các loài động - thực vật rừng; Các phương thức quản lý tài nguyên rừng bền vững; các dịch vụ sinh thái và môi trường của rừng. Sinh viên có thể vận dụng những kiến thức này vào việc quản lý và phát triển nguồn tài nguyên rừng trong quản lý môi trường bền vững.
|
02
|
7
|
MT02017. Hệ thống thông tin địa lý trong nghiên cứu môi trường (GIS for Environmental Studies)
|
Học phần sẽ cung cấp cho người học các kỹ năng phân tích, trình diễn các yếu tố môi trường theo không gian và thời gian. Học phần thiết lập cơ sở khoa học ban đầu cho người học các kiến thức và kỹ năng lưu giữ số liệu và thông tin môi trường theo không gian. Học viên thành thục kỹ năng phân tích chồng ghépđa chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất.
|
02
|
8
|
MT02043.Khí tượng đại cương (Basic Meteorology)
|
Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm, phương pháp khảo sát và những biến đổi của bức xạ mặt trời, quang phổ, và quang chu kỳ. Cấu trúc và vai trò khí quyển. Thành phần không khí. Phương pháp khảo sát nhiệt độ đất và không khí, lượng mưa, lượng bốc hơi, độ ẩm không khí, áp suất khí quyển và gió. Khái niệm, diễn biến của thời tiết, khí hậu và thiên tai ở Việt Nam và tác động đến môi trường sống. Phương pháp đánh giá thời tiết, khí hậu. Phòng ngừa, giảm thiểu và thích ứng với thiên tai khí hậu trong quy hoạch tài nguyên môi trường.
|
02
|
9
|
MT03022. Biến đổi khí hậu (Climate Change)
|
Học phần này dẫn dắt sinh viên hành trình tìm hiểu câu chuyện về sự thay đổi khí hậu từ quá khứ tới hiện tại và tương lai. Học phần cũng sẽ cho sinh thấy được bức tranh chung về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các vấn đề liên quan đến giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu. Những chính sách về biến đổi khí hậu của sẽ được trao đổi trong học phần này.
|
02
|
10
|
MT03051. Quản lý tài nguyên trên cơ sở cộng đồng (Community Based Natural Resouces Management)
|
Học phần sẽ cung cấp kiến thức tổng quát về quản lý tài nguyên trên cơ sở cộng đồng, Quản lý tài nguyên nước trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên đất trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên rừng trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên sinh vật trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên khoáng sản trên cơ sở cộng đồng; Quản lý các loại tài nguyên khác trên cơ sở cộng đồng; Lập kế hoạch quản lý tài nguyên trên cơ sở cộng đồng
|
02
|
11
|
MT03061. Mô hình hóa trong quản lý môi trường (Modelling for Environmental management)
|
Học phần sẽ giới thiệu chung về mô hình hóa môi trường, bao gồm những khái niệm cơ bản và mục đích, ý nghĩa của môn học; phương pháp xây dựng mô hình, kiểm chứng mô hình và ứng dụng mô hình; những mô hình áp dụng cho các đối tượng môi trường cụ thể: mô hình ô nhiễm không khí, mô hình ô nhiễm nước, mô hình biến động sử dụng đất.
|
02
|
12
|
MT03077. Phân tích không gian trong nghiên cứu môi trường (Spatial Analysis For Environmetal Studies)
|
Học phần sẽ trang bị kiến thức thống kê và phân tích không gian, khái quát hóa các phân tích không gian cho các tính chất môi trường thông qua các mô hình toán không gian.Ứng dụng Phân tích không gian trong thiết kế, thu thập mẫu phân tích cho nghiên cứu môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.
|
02
|