• Lịch công tác
  • Email
  • English
  • VNUA
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Tầm nhìn & Sứ mạng
    • Giá trị cốt lõi - Triết lý giáo dục
    • Ban chủ nhiệm khoa
    • Sơ đồ tổ chức
    • Danh sách cán bộ
  • ĐÀO TẠO
    • Đại học
      • Chương trình đào tạo
      • Đề cương chi tiết môn học
      • Các ngành tuyển sinh đại học
      • Chuẩn đầu ra
      • Quy trình - Quy định
      • Mẫu văn bản
      • Hướng đề tài
    • Sau đại học
      • Chương trình đào tạo
      • Các ngành tuyển sinh Sau đại học
      • Quy định
      • Mẫu văn bản
      • Danh mục đề tài đã thực hiện
  • KIỂM ĐỊNH AUN
  • KHCN&HTQT
    • Khoa học công nghệ
      • Nghiên cứu khoa học
      • Đề tài NCKH và DA các cấp
      • Nhóm nghiên cứu mạnh
    • Hợp tác quốc tế
    • Công trình công bố
      • Bài báo trong nước
      • Bài báo quốc tế
      • Hội thảo
      • Kết quả NC
    • Hội thảo
    • Mẫu văn bản
    • Tra cứu
  • SINH VIÊN
    • Sổ tay sinh viên
    • Tra cứu điểm
    • Danh sách cựu sinh viên
    • Thống kê SV, HV và NCS
    • Thống kê số lượng SVTN và tỷ lệ SV có việc làm
    • Danh mục chương trình đào tạo
  • THƯ VIỆN
    • Trung tâm TT- TV LĐC
    • Thư viện Khoa
  • LIÊN KẾT
  • FACEBOOK
  • Trang chủ
  • VNUA
  • GIỚI THIỆU
    • Giới thiệu chung
    • Ban chủ nhiệm khoa
    • Sơ đồ tổ chức
    • Danh sách cán bộ
  • BỘ MÔN
    • Công nghệ môi trường
    • Hệ thống thông tin tài nguyên MT
    • Hóa học
    • Khoa học đất và Dinh dưỡng cây trồng
    • Quản lý đất đai
    • Quy hoạch đất đai
    • Quản lý môi trường
    • Quản lý tài nguyên
    • Trắc địa bản đồ
    • Sinh thái nông nghiệp
    • Vi sinh
  • ĐÀO TẠO
    • Đại học
      • Chương trình đào tạo
      • Chuẩn đầu ra
      • Quy trình - Quy định
      • Mẫu văn bản
      • Hướng đề tài
    • Sau đại học
      • Chương trình đào tạo
      • Quy định
      • Mẫu văn bản
      • Danh mục đề tài đã thực hiện
  • KHCN&HTQT
    • Khoa học công nghệ
      • Nghiên cứu khoa học
      • Đề tài KHCN và DA các cấp
      • Nhóm nghiên cứu mạnh
    • Hợp tác quốc tế
    • Công trình công bố
      • Bài báo trong nước
      • Bài báo quốc tế
      • Hội thảo
      • Kết quả nghiên cứu
    • Hội thảo
    • Mẫu văn bản
  • Tổ công tác
    • Văn phòng khoa
    • Công tác sinh viên
    • Công đoàn
    • Hội sinh viên
  • Phòng thí nghiệm
    • Phòng thí nghiệm JICA
    • Phòng thí nghiệm môi trường
  • SINH VIÊN
    • Sổ tay sinh viên
    • Tra cứu điểm
    • Danh sách cựu sinh viên
    • Thông kê SV,HV và NCS
    • Thống kê tỷ lệ SV có việc làm
  • THƯ VIỆN
    • Thư viện Lương Định Của
    • Thư viện Khoa
  • LIÊN KẾT
  • FACEBOOK
Trang chủ Sinh thái Nông nghiệp Môn học phụ trách
  •   GMT +7

Học phần giảng dạy Đại học và Sau đại học

Giảng dạy đại học

TT

Mã Học phần

Mô tả

Tín chỉ

1

MT01009. Sinh thái nhân văn (Human Ecology)

Học phần bao gồm các kiến thức về quan điểm tiếp cận trong sinh thái nhân văn; Thành phần, cấu trúc, các đặc điểm và hoạt động của hệ sinh thái tự nhiên; Vị trí của loài người trong sinh giới và thành phần cơ bản, cấu trúc và các đặc điểm của hệ xã hội; Mối quan hệ giữa hệ tự nhiên và hệ xã hội, mô hình tự nhiên – xã hội; Mối quan hệ nhu cầu của con người và khả năng tạo ra các lợi ích sinh thái của hệ tự nhiên; Tương tác bền vững và không bền vững giữa con người và tự nhiên; Ứng dụng các nguyên lý sinh thái vào quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở Việt Nam

02

2

MT01010. Sinh thái nông nghiệp (Agroecology)

Học phần sẽ giới thiệu chung cơ sở lý luận về Sinh thái học nông nghiệp, hệ sinh thái nông nghiệp, các mô hình nông nghiệp sinh thái, thiết kế hệ sinh thái nông nghiệp theo hướng bền vững bảo vệ môi trường và cuối cùng là quản lý sinh thái sâu bệnh hại, cỏ dại và đất nông nghiệp nghiệp.

02

3

MT01011.Đa dạng sinh học (Biodiversity)

 

Học phần bao gồm các kiến thức về khái niệm và đo lường đa dạng sinh học; Sự phân bố và giá trị của đa dạng sinh học; Sự suy thoái đa dạng sinh học; Bảo tồn đa dạng sinh học; Đa dạng sinh học ở Việt Nam.

02

4

MT01016. Sinh thái đại cương (Basic Ecology)

Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm chung về sinh thái học, mối tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường ở mức cá thể; quần thể và quần xã. Quần thể sinh vật: khái niệm, các đặc trưng và động thái; Quần xã sinh vật: khái niệm, thành phần, các đặc trưng và động thái; Hệ sinh thái: Thành phần, cấu trúc và động thái của hệ sinh thái; Các hệ sinh thái chính; mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên, môi trường và phát triển.

02

5

MT02006. Hệ thống thông tin Môi trường (Environmental Information System)

Môn học sẽ giới thiệu chung về Hệ thống thông tin và thông tin Môi trường; cơ sở khoa học, phương pháp xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin môi trường. Các khái niệm cơ bản như thông tin môi trường, sự phân loại, tổ chức được phân tích từ khía cạnh lý luận và thực tiễn. Những ứng dụng hệ thống thông tin môi trường cụ thể tại Việt Nam.

02

6

MT02007. Tài nguyên rừng (Forest resources)

Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm, đặc điểm cũng như thực trạng tài nguyên rừng trên thế giới và Việt Nam; Các nguyên nhân gây suy thoái, tuyệt chủng của các loài động - thực vật rừng; Các phương thức quản lý tài nguyên rừng bền vững; các dịch vụ sinh thái và môi trường của rừng. Sinh viên có thể vận dụng những kiến thức này vào việc quản lý và phát triển nguồn tài nguyên rừng trong quản lý môi trường bền vững.

02

7

MT02017. Hệ thống thông tin địa lý trong nghiên cứu môi trường (GIS for Environmental Studies)

Học phần sẽ cung cấp cho người học các kỹ năng phân tích, trình diễn các yếu tố môi trường theo không gian và thời gian. Học phần thiết lập cơ sở khoa học ban đầu cho người học các kiến thức và kỹ năng lưu giữ số liệu và thông tin môi trường theo không gian. Học viên thành thục kỹ năng phân tích chồng ghépđa chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất.

02

8

MT02043.Khí tượng đại cương (Basic Meteorology)

Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm, phương pháp khảo sát và những biến đổi của bức xạ mặt trời, quang phổ, và quang chu kỳ. Cấu trúc và vai trò khí quyển. Thành phần không khí. Phương pháp khảo sát nhiệt độ đất và không khí, lượng mưa, lượng bốc hơi, độ ẩm không khí, áp suất khí quyển và gió. Khái niệm, diễn biến của thời tiết, khí hậu và thiên tai ở Việt Nam và tác động đến môi trường sống. Phương pháp đánh giá thời tiết, khí hậu. Phòng ngừa, giảm thiểu và thích ứng với thiên tai khí hậu trong quy hoạch tài nguyên môi trường.

02

9

MT03022. Biến đổi khí hậu (Climate Change)

Học phần này dẫn dắt sinh viên hành trình tìm hiểu câu chuyện về sự thay đổi khí hậu từ quá khứ tới hiện tại và tương lai. Học phần cũng sẽ cho sinh thấy được bức tranh chung về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các vấn đề liên quan đến giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu. Những chính sách về biến đổi khí hậu của sẽ được trao đổi trong học phần này.

02

10

MT03051. Quản lý tài nguyên trên cơ sở cộng đồng (Community Based Natural Resouces Management)

Học phần sẽ cung cấp kiến thức tổng quát về quản lý tài nguyên trên cơ sở cộng đồng, Quản lý tài nguyên nước trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên đất trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên rừng trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên sinh vật trên cơ sở cộng đồng; Quản lý tài nguyên khoáng sản trên cơ sở cộng đồng; Quản lý các loại tài nguyên khác trên cơ sở cộng đồng; Lập kế hoạch quản lý tài nguyên trên cơ sở cộng đồng

02

11

MT03061. Mô hình hóa trong quản lý môi trường (Modelling for Environmental management)

Học phần sẽ giới thiệu chung về mô hình hóa môi trường, bao gồm những khái niệm cơ bản và mục đích, ý nghĩa của môn học; phương pháp xây dựng mô hình, kiểm chứng mô hình và ứng dụng mô hình; những mô hình áp dụng cho các đối tượng môi trường cụ thể: mô hình ô nhiễm không khí, mô hình ô nhiễm nước, mô hình biến động sử dụng đất.

02

12

MT03077. Phân tích không gian trong nghiên cứu môi trường (Spatial Analysis For Environmetal Studies)

Học phần sẽ trang bị kiến thức thống kê và phân tích không gian, khái quát hóa các phân tích không gian cho các tính chất môi trường thông qua các mô hình toán không gian.Ứng dụng Phân tích không gian trong thiết kế, thu thập mẫu phân tích cho nghiên cứu môi trường trên thế giới và ở Việt Nam.

02

 

Sau đại học

TT

Mã Học phần

Mô tả

Tín chỉ

1

MT06007.Sinh tháinông nghiệp và bảo vệ môi trường(Agroecologyand environmental protection).

Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm chung về sinh thái học ứng dụng; Ứng dụng sinh thái học trong phát triển nông nghiệp bền vững; Quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên; Quản lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường.

02

2

MT07057: Sinh thái học ứng dụng (Applied Ecology)

Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm chung về sinh thái học ứng dụng; Ứng dụng sinh thái học trong phát triển nông nghiệp bền vững; Quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên; Quản lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường;

02

3

MT07066: Sinh thái học ứng dụng nâng cao (Advanced Applied Ecology)

Học phần bao gồm các kiến thức: khái niệm chung về sinh thái học ứng dụng; Ứng dụng sinh thái học trong phát triển nông nghiệp bền vững; Quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên; Quản lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường; Nhận biết và mô tả tại thực địa những vấn đề hiện nay trong phát triên nông nghiệp, khai thác tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường: Nguyên nhân và giải pháp. Thực hành: Phân tích các mô hình công nghệ sinh thái tại khu thí nghiệm Học viện; Khảo sát và đánh giá hệ hệ sinh thái vùng đồng bằng sông Hồng; Thiết kế hệ sinh thái nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững trên cơ sở cộng đồng.

03

4

MT06020: Biến đổi khí hậu (Climate Change)

Học phần này tập trung vào (1) phân tích nguyên nhân, xu hướng và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu; (2) phân tích các biện pháp thích ứng và giảm thiểu do tác động của biến đổi khí hậu. Học phần này cũng cung cấp cho sinh viên các kỹ năng để (1) phân tích các xu hướng trong biến đổi khí hậu; (2) đánh giá tính dễ bị tổn thương của biến đổi khí hậu; và (3) đàm phán các giải pháp để giảm phát thải khí nhà kính.

03

5

MT06009: Biến đổi khí hậu và Sử dụng đất (Climate change and Land use change)

Học phần này tập trung vào (1) phân tích nguyên nhân, xu hướng và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu; (2) phân tích sự tương tác giữa đất và khí hậu; và (3) đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động do biến đổi khí hậu. Khóa học này cũng sẽ cung cấp cho sinh viên các kỹ năng để (1) phân tích xu hướng biến đổi khí hậu; (2) thu thập thông tin để đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp.

02

6

MT06013: Quản lý Tài nguyên thiên nhiên (Natural Resources Management)

Học phần trang bị các kiến thức chung về tài nguyên thiên nhiên, vấn đề khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên và ảnh hưởng của chúng tới môi trường. Chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững (chiến lược toàn cầu và Việt Nam). Tài nguyên khí quyển; Khí hậu thế giới và Việt Nam; Biến đổi khí hậu, thiên tai và môi trường; Phương pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên khí quyển. Khái quát về tài nguyên đất trên thế giới và Việt Nam; Vấn đề thoái hoá và ô nhiễm đất. Phương pháp bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất. Tài nguyên rừng trên thế giới và ở Việt Nam. Vấn đề quản lý, bảo vệ và phát triển rừng ở Việt nam. Tài nguyên nước và tài nguyên nước ngọt trên thế giới và Việt Nam; Vấn đề ô nhiễm nước mặt, nước ngầm. Phương pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên nước. Tài nguyên khoáng sản và năng lượng, quản lý, khai thác và phát triển bền vững.

02

7

MT07052: Ứng dụng công nghệ GIS và viễn thám trong nghiên cứu môi trường (Application of GIS/RS in Environmental Studies)

Học phần này giới thiệu tổng quan về GIS; Phân tích không gian; Các kỹ thuật cơ bản sử dụng trong phân tích không gian. Bài thực hành: Ứng dụng GIS tính xói mòn đất, Lựa chọn vị trí bãi chôn lấp rác thải bằng GIS, Ứng dụng GIS trong đánh giá rủi ro ngập lụt. Giới thiệu chung về viễn thám; Giải đoán ảnh số. Thực hành: giải đoán ảnh vệ tinh

03

8

MT07061: Mô hình hóa trong nghiên cứu môi trường (Modeling in Enviromental Studies)

Học phần bao gồm các kiến thức: Khái niệm chung về mô hình hóa; Các bước xây dựng mô hình. Thực hành: Mô hình ô nhiễm không khí; Mô hình cân bằng nhiệt toàn cầu và hiệu ứng nhà kính; Mô hình động thái về chất lượng nước kênh sông; Học viên tự phát triển mô hình theo các chủ đề lựa chọn.

02

 

 


KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 
 

Address: Đường Ngô Xuân Quảng- xã Gia Lâm - tp Hà Nội
ĐT: 024.62617636/ 024.38768221 - Fax: 024.38760476/ Email: tnmt@vnua.edu.vn  | 

Copyright © 2015 VNUA. All rights reserved.  Facebook google Twitter Youtube

Đang trực tuyến:
154

Đã truy cập:
1,521,416