STT
|
Tên bài báo
|
Các tác giả
|
Tên tạp chí
|
1
|
Đánh giá hoạt động của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trần Trọng Phương,
Đỗ Thị Tám,
Nguyễn Đình Trung,
Trần Văn Tiến,
Khổng Ngọc Thuận,
Nguyễn Đức Cường
|
Tạp chí KH&CN Lâm nghiêp,
số 1-2024
|
2
|
Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
|
Trần Trọng Phương,
Đỗ Thị Tám,
Nguyễn Đình Trung,
Nguyễn Đức Lộc
|
Tạp chí NN&PTNT, số 2/2024
|
3
|
Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất tại huyện Tiên Du
|
Trần Trọng Phương,
Trần Đức Viên,
Nguyễn Trần Tuấn
|
Tạp chí KHĐ, số 74 (2024).
Tr 35-41
|
4
|
Quản lý sử dụng đất bền vững trong bối cảnh chuyển đổi số ở Việt Nam: Cơ hội và thách thức
|
Trần Trọng Phương,
Đỗ Thị Tám,
Trần Đức Viên
|
Kỷ yếu Hội thảo QLĐĐ quốc lần thứ 2 (2024)
|
5
|
Thực trạng công tác phát triển quỹ đất phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển đô thi tại huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội giai đoạn 2020 - 2023
|
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Đình Trung,
Đỗ Thị Tám,
Trương Đỗ Thuỳ Linh
|
Tạp chí KHĐ, số 75 (2024).
Tr 39-44
|
6
|
Thực trạng và giải pháp cho công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương
|
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Đình Trung,
Nguyễn Đức Lộc,
Nguyễn Thị Thu Hiền,
Đoàn Thanh Thuỷ
|
Tạp chí KHĐ, số 75 (2024).
Tr 44-50
|
7
|
Chuyển đổi số: Động lực và giải pháp quan trọng để quản lý tài nguyên và môi trường
trong kỷ nguyến số
|
Đỗ Thị Tám,
Trần Trọng Phương,
Trương Đỗ Thuỳ Linh
|
Kỷ yếu hội thảo ứng dụng
GIS toàn quốc, 2024
|
8
|
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới: Nghiên cứu tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
|
Đỗ Thị Tám,
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Khắc Việt Ba,
Lâm Văn Quang,
Trương Đỗ Thuỳ Linh
|
Tạp chí KHĐ, số 74 (2024).
Tr 174-180
|
9
|
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
Nguyễn Đình Trung,
Trần Trọng Phương,
Ngô Thị Hà
|
Tạp chí KH NN Việt Nam (VNUA)
|
10
|
Đánh giá công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tải sản gắn liền với đất tại huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa
|
Phan Văn Khuê,
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Khắc Việt Ba,
Hoàng Thị Dung
|
Tạp chí KHĐ, số 74 (2024). Tr 81-86
|
11
|
Đánh giá công tác xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu địa chính tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
|
Trương Đỗ Thuỳ Linh,
Đỗ Thị Tám,
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Xuân Kha,
Nguyễn Ái Huệ
|
Tạp chí KHĐ, số 75 (2024). Tr 44-50
|
12
|
Đánh giá tác động của thay đổi sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới đến nguồn vốn sinh kế làng nghề tại huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá
|
Đỗ Thị Tám,
Trần Trọng Phương,
Đỗ Đình Hiệu,
Xuân Thị Thu Thảo,
Nguyễn Sỹ Hà,
Đào Thị Thuỳ Dương
|
Tạp chí KH&CN Lâm nghiêp,
số 2-2024
|
13
|
Đánh giá thực trạng chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
|
Trần Thị Bình,
Trần Trọng Phương,
Ngô Thanh Sơn
|
Tạp chí KHĐ, số 74
(2024). Tr 76-81
|
14
|
Khai thác dữ liệu sentinel 1 và sentinel 2 trong thành lập bản đồ lớp phủ Thành phố
Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
|
Nguyễn Đức Lộc,
Trần Trọng Phương,
Phan Văn Khuê,
Vũ Thị Thu,
Nguyễn Lê Duy
|
Kỷ yếu hội thảoứng dụng GIS
toàn quốc, 2024.
|
15
|
Nghiên cứu kêt hợp ảnh viên thám quang học, viễn thám Radar và thông tin địa hình trong thành lập bản đồ lớp phủ huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
|
Nguyễn Đức Lộc,
Trần Trọng Phương,
Đỗ Văn Nhạ,
Nguyễn Thị Thu Hiền
|
Tạp chí KHĐ, số 74 (2024). Tr 70-76
|
16
|
Ứng dụng phần mềm MicroStation V8I, VietMap XM và TK DeskTop phục vụ công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 xã Hải Bối, huyện Đông Anh
|
Nguyễn Đình Trung,
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Khắc Năng
|
Tạp chí KHĐ, số 75 (2024).
Tr 69-74
|
17
|
Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định.
|
Đỗ Thị Tám,
Vũ Thị Xuân,
Xuân Thị Thu Thảo,
Nguyễn Thị Hồng Hạnh,
Trương Đỗ Thuỳ Linh,
Tô Thuý Nga.
|
Tạp chí KH&CN Lâm nghiệp,
tập 13, số 5, (2024).Tr 146–156.
|
18
|
Analysis of the current situation of agricultural product trade and competitiveness of agricultural products in Vietnam and regional comprehensive economic partnership countries. Vietnam
|
Duong Thi Thuong,
Do Thị Tam,
Dao Sy Tam,
Duong Van Yen,
RANA SHAHZAD NOOR
|
Agriculture & rural
development – Volume 6.
No 1 (2024)
|
19
|
Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền
|
Nguyễn Thị Minh,
Nguyễn Tú Điệp,
Phạm Minh Hiếu
|
Tạp chí Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(3).
Tr 359-368
|
20
|
Applying the Theory of Planned Behavior to Determine the Influencing Factors of Recycling Pig Wastewater for Crop Cultivation in Hanoi City
|
Nguyễn Thị Hương Giang,
Trần Đức Viên,
Chinh Tran
|
Vietnam Journal of Agricultural
Science, 6(2): 1810-1820
|
21
|
Bước đầu ứng dụng than sinh học chế biến từ lõi ngô để hấp phụ amoni trong nước thải biogas
|
Lê Thị Mai Linh,
Đoàn Thị Thúy Ái
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học
Nữ cán bộ viên chức năm 2024,
Tr 110-119
|
22
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến biến động sử dụng đất tại tỉnh Hưng Yên.
|
Lê Thị Lan,
Trần Quốc Vinh,
Phạm Quý Giang
|
Tạp chí Khoa học Nông nghiệpViệt Nam tập 22, Số 2/2024.
Tr 226-235
|
23
|
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định của người mua nhà tại huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
|
Nguyễn Văn Quân,
Ngô Thị Hà,
Hoàng Ánh Dương,
Nguyễn Thị Kim Yến
|
Tạp chí KHĐ số 74 (2024).
Tr 58 -72
|
24
|
Chế tạo hạt nêm từ củ Ngưu bàng hỗ trợ cải thiện tiêu hóa.
|
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường nông nghiệp, nông thôn và Phát triển bền vững”, 2024.Tr 358-366
|
25
|
Chuyển đổi số trong quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
|
Đỗ Thị Tám,
Trương Đỗ Thùy Linh,
Xuân Thị Thu Thảo,
Nguyễn Xuân Kha,
Tạ Minh Ngọc
|
Tạp chí KHĐ số 74 (2024), Tr 63-69
|
26
|
Design the production process of Biomaterial for covered revegetation on slope in Vietnam.
|
Nguyễn Thị Minh,
Nguyet Minh Le,
Nobuyuki Kohno
and Takuya Marumoto
|
Kỷ yếu HT khoa học Quản lý đất đai toàn quốc lần thứ 2, 2024.
Tr 43-50
|
27
|
Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
|
Ngô Thị Dung,
Trần Đức Nhân,
Vũ Thị Xuân,
Nguyễn Sỹ Hà
|
Tạp chí KH&CN Lâm nghiệp,
tập 13, số 1 (2024), Tr 121-132.
|
28
|
Đánh giá chất lượng đất trồng cây có múi ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Cao Việt Hà,
Ngô Thị Dung,
Nguyễn Thị Thu Hiền
|
Tạp chí KHĐ số 74
(2024). Tr 26-29
|
29
|
Đánh giá chất lượng môi trường không khí thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2020-2022
|
Nguyễn Thị Hồng Ngọc,
Hà Thuỷ Tiên
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn
và Phát triển bền vững”,
2024. Tr 49 - 57.
|
30
|
Đánh giá chất lượng môi trường không khí và những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khoẻ tại thành phố Cẩm Phả
|
Nguyễn Thị Hồng Ngọc,
Hà Thuỷ Tiên,
Trần Anh Quân
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn
và Phát triển bền vững”,
2024. Tr 145-158
|
31
|
Đánh giá hiện trạng quản lý bao gói và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Giang
|
Cao Trường Sơn,
Hoàng Hiệp,
Nguyễn Thị Mỵ,
Triệu Phương Thảo,
Phạm Trung Đức
|
Tạp chí KHCN-
Đại học Thái nguyên,
số 229 (01). Tr 290-299.
|
32
|
Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải và đề xuất các biện pháp cải tiến cho các trang trại chăn nuôi lợn tỉnh Hà Tĩnh
|
Đinh Thị Hải Vân,
Cao Trường Sơn
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn và Phát
triển bền vững”, 2024.
Tr 391 – 401
|
33
|
Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước mặt huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá
|
Cao Trường Sơn
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn và
Phát triển bền vững” , 2024.
Tr 68 - 79
|
34
|
Đánh giá hiệu quả của một số mô hình sử dụng đất nông nghiệp trên đất chuyên lúa tại huyện quỳnh phụ, tỉnh thái bình
|
Phan Thị Hải Luyến
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp,nông thôn và
Phát triển bền vững”, 2024.
Tr 167 - 179
|
35
|
Đánh giá hiệu quả mô hình xử lý CTRSH hữu cơ dễ phân huỷ bằng kỹ thuật vòng tròn chuối tại huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam
|
Cao Trường Sơn
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn và
Phát triển bền vững”, 2024.
Tr 447 – 458.
|
36
|
Đánh giá hiệu quả mô hình xử lý rác thải hữu cơ dễ phân huỷ bằng kỹ thuật vòng tròn chuối trong hộ gia đình
|
Nguyễn Thế Bình,
Nguyễn Thị Mỵ,
Cao Trường Sơn
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp,nông thôn và Phát
triển bền vững” , 2024.
|
37
|
Đánh giá hiệu quả sử dụng phân đạm hướng tới giảm thiểu phát thải khí N2O trong sản xuất lúa tại đồng bằng sông Hồng: trường hợp nghiên cứu tại Thuận Thành, Bắc Ninh.
|
Phan Thị Hải Luyến,
Nguyễn Xuân Hòa
|
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp
Việt Nam 2024, 22(8),
Tr 1050-1058
|
38
|
Đánh giá hiệu quả và tiến độ thực hiện mục tiêu SDG-1 về giảm nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020. Nghiên cứu điển hình ở tỉnh Nam Định và tỉnh Vĩnh Phúc
|
Nguyễn Thị Hồng Ngọc,
Trần Anh Quân
|
Hội nghị toàn quốc khoa học trái đất
và tài nguyên với phát triển bền vững
(ESRD 2024). Tiểu ban Quản
lý tài nguyên và Môi trường;
Tr 674-779. NXB Giao thông vận tải.
|
39
|
Đánh giá hoạt động của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
|
Đỗ Thị Tám,
Lê Việt Hoàng,
Nguyễn Thị Hồng Hạnh,
Phạm Anh Tuấn,
Tạ Minh Ngọc
|
Tạp chí KH & CN Lâm nghiệp,
tập 13 số 4 (2024)
|
40
|
Đánh giá kết quả phát triển sản phẩm OCOP tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
|
Quyền Thị Lan Phương,
Phan Thị Thanh Huyền,
Vũ Thị Thu,
Đặng Thị Thúy Kiều,
Nguyễn Thị Thu Hương
|
Tạp chí KHĐ số 75 (2024).
Tr 313-219
|
41
|
Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện: trường hợp nghiên cứu tại huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
|
Đỗ Thị Tám,
Lưu Quang Hiệp,
Nguyễn Văn Phơ,
Nguyễn Thị Thảo
|
Tạp chí KH & CN
Lâm nghiệp, tập 13 số 2 (2024)
|
42
|
Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
|
Đỗ Thị Tám,
Trần Trọng Phương,
Lâm Văn Quang
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn
và Phát triển bền vững”, 2024.
Tr 132-144.
|
43
|
Đánh giá phân hạng thích hợp đất nông nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
Nguyễn Quang Học,
Nguyễn Bá Lâm,
Nguyễn Quang Huy,
Nguyễn Quang Thi
|
Tạp chí NN & PTNT,
số 9/2024. Tr 93-100.
|
44
|
Đánh giá quy trình tiếp nhận, kiểm chứng thông tin và xác định nguyên nhân sự cố thuỷ sản chết hàng loạt tại Việt Nam
|
Đinh Thị Hải Vân,
Cao Trường Sơn,
Nguyễn Thanh Lâm,
Nguyễn Thị Bích Hà
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn
và Phát triển bền vững”, 2024.
Tr 423 – 435.
|
45
|
Đánh giá tiềm năng du lịch nông nghiệp tại huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
|
Võ Hữu Công,
Đặng Thị Lệ
|
TNU Journal of Science and
Technology 229 (11): 451-45
|
46
|
Đánh giá tính dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu tại tinht Thừa Thiên Huế
|
Trần Thị Phượng,
Lê Bá Phúc,
Hoàng Dũng Hà,
Đỗ Thị Việt Hương,
Trương Đỗ Minh Phượng,
Ngô Thanh Sơn
|
Tạp chí KHĐ số 75 (2024),
Tr 194-199
|
47
|
Đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
|
Đỗ Thị Tám,
Vũ Thị Xuân,
Xuân Thị Thu Thảo,
Nguyễn Thị Hồng Hạnh,
Trương Đỗ Thùy Linh,
Tô Thuý Nga
|
Tạp chí KH & CN
Lâm nghiệp, tập 13 số 5,
Tr 146-156
|
48
|
Future climate projection for Vietnam: Temperature and precipation changes under SSP2-4.5 and SSP5-8.5 scenarios”
|
Quan Anh Tran,
Ngoc Hong Thi Nguyen,
Hai Thi Do,
Huong Thu Thi Tran
|
Journal of Mining and Earth Sciences (Ver. English) Vol 65,
Issue 2 (2024) Tr66 – 75
|
49
|
Hiện trạng phát sinh và một số mô hình giảm thiểu rác thải nhựa trên thế giới và Việt Nam
|
Nguyễn Thị Hồng Ngọc,
Trần Anh Quân
|
Kỷ yếu hội thảo lần 3:
Kết quả nghiên cứu đề tài
Mã số: KX04.20/21-25 “Phát
triển bền vững nông nghiệp,
kinh tế nông thôn và nông
dân gắn với chuyển đổi số
quốc gia, đô thị hoá và
thích ứng với biến đổi khí hậu”;
tr 60-69.
|
50
|
Hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở tỉnh Bắc Giang
|
Nguyễn Thị Bích Hà,
Đinh Thị Hải Vân
|
Kỷ yếu Hội thảo
“Môi trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát triển
bền vững”, 2024
|
51
|
Hiện trạng phát triển nông nghiệp thích ứng với biên đổi khí hậu tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
|
Nguyễn Thanh Lâm
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn
và Phát triển bền vững”,
2024. Tr17-27.
|
52
|
Hiệu quả xử lý môi trường chăn nuôi gà quy mô trang trại bằng chế phẩm Vnua-MiosV tại Hưng Yên
|
Nguyễn Thị Minh,
Phạm Châu Thuỳ
|
Tạp chí KH nông nghiệp Việt Nam số 22 (10): 1314-1322
|
53
|
Impact of Climate Change and Natural Disasters on Livelihoods in Northern Mountainous Regions of Vietnam: A View from Dien Bien Province
|
Ngo Tho Hung,
Trinh Tuan Long,
Nguyen Kim Ngoc Anh,
Tran Thi Hong Nhung,
Nguyen Thi Hong Ngoc,
Tran Anh Quan,
Pho Thanh Van,
Do Van Phuong
|
VNU Journal of Science:
Earth and Environmental
Sciences
|
54
|
Kết quả giải quyết công tác khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2021
|
Xuân Thị Thu Thảo,
Đỗ Thị Tám,
Hồ Văn Hóa,
Phạm Thanh Quế,
|
Tạp chí KHĐ số 74 (2024).
Tr 155- 162
|
55
|
Mối quan hệ giữa nhiệt độ bề mặt và lớp phủ bề mặt trên địa bàn thủ đô Hà Nội
|
Vũ Thị Thu
|
Kỷ yếu hội thảo khoa học
Quản lý đất đai toàn quốc
lần thứ 2 (2024)
|
56
|
Một số giải pháp phát triển nông nghiệp Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
|
Vũ Thị Thu
|
Kỷ yếu hội thảo lần 2:
Kết quả nghiên cứu đề tài
Mã số: KX04.20/21-25
" Thực trạng, quan điểm,
định hướng và giải pháp phát
triển bền vững nông nghiệp,
kinh tế nông thôn và nông dân
gắn với chuyển đổi số
quốc gia, đô thị hóa và thách
thức với biến đổi khí hậu"
|
57
|
Một số khuyến nghị phát triển bền vững nông nghiệp, nông dân và nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Nguyễn Thanh Lâm,
Nguyễn Văn Lộc,
Lê Phương Nam
|
Kỷ yếu hội thảo lần 3:
Kết quả nghiên cứu đề tài
Mã số: KX04.20/21-25
“Phát triển bền vững
nông nghiệp, kinh tế nông
thôn và nông dân
gắn với chuyển đổi số quốc gia,
đô thị hoá và thích ứng
với biến đổi khí hậu”;
tr 60-69.
|
58
|
Nghiên cứu bào chế trà thảo dược từ loài Vẩy Ốc (Ficus pumila L.) và Thổ Phục Linh (Smilax glabra Roxb)
|
Lê Thế Hoài,
Nguyễn Thị Thanh Mai,
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
|
Tạp chí Nông Nghiệp
& PTNông thôn,
Số 12, Tr. 51-60
|
59
|
Nghiên cứu bào chế viên hoàn thảo dược từ Đại hoạt đằng (Sargentodoxa cuneata) hỗ trợ chống rối loạn lopid máu và bảo vệ tim mạch.
|
Nguyễn Thị Hồng Hạnh
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn và
Phát triển bền vững”,
2024. Tr. 341-347
|
60
|
Nghiên cứu biến động sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ứng dụng công nghệ GIS và tư liệu ảnh Viễn thám.
|
Lê Thị Lan,
Trần Quốc Vinh,
Phạm Quý Giang
|
Tạp chí KHĐ số 73 (2024).
Tr 110-117
|
61
|
Nghiên cứu công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
|
Đỗ Văn Nhạ
|
Kỷ yếu hội thảo khoa học
Quản lý đất đai toàn quốc
lần thứ 2, 2024.
Tr 492 - 501
|
62
|
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm khí thải từ xe máy trên địa bàn thành phố Hà Nội và đề xuất giải pháp kiểm soát
|
Nguyễn Ngọc Tú,
Hồ Thị Thúy Hằng,
Đinh Trọng Khang,
Nguyễn Văn Chiến
|
Tạp chí KH & CN Việt Nam,
T66 S.10(2024). Tr 76-82
|
63
|
Nghiên cứu sử dụng một số nguồn nguyên liệu hữu cơ trong xử lý phân gà thành phân hữu cơ tại huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
|
Đinh Hồng Duyên,
Lò Văn Son
|
Hội thảo cán bộ khoa học
nữ năm 2024
|
64
|
Nghiên cứu sử dụng trấu hun, than bùn làm đệm lót sinh học ở hình thức nuôi gà trong lồng
|
Đinh Hồng Duyên
|
Kỷ yếu Hội thảo
“Môi trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát triển
bền vững”, 2024.
Tr256-266.
|
65
|
Những điểm mới của Luật Kinh Doanh Bất động sản 2024
|
Vũ Thị Thu
|
Hội thảo cán bộ khoa học
nữ năm 2024
|
66
|
Optimizing Municipal Solid Waste (MSW) Collection and Transportation Network Using GIS and Agent-based Modeling Approach: A Case Study in Hung Yen City, Vietnam
|
Ngô Thế Ân,
Tran Nguyen Bang,
Nguyen Tuyet Lan,
Nguyen Quoc Viet,
Nguyen Duy Trung
|
VNU Journal of Science:
Earth and Environmental
Sciences, 40.
|
67
|
Pollution and Potential Ecological Risk Assessment of Heavy Metals in Water Bodies in the Vicinity of Industrial Zones
|
Nguyễn Ngọc Tú,
Trịnh Quang Huy,
Nguyễn Thị Thu Hà,
Lê Tiến Hưng,
Hồ Thị Thuý Hằng
|
Vietnam Journal of
Agricultural Sciences
|
68
|
Phát triển quỹ đất tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp
|
Đỗ Thị Tám
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường
nông nghiệp, nông thôn
và Phát triển bền vững”,
2024. Trang 159-171.
|
69
|
Phân lập vi sinh vật hữu ích để hướng đến sản xuất phân vi sinh cải tạo và phục hổi đất ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật gốc clo
|
Bùi Thị Thu Hương
|
Kỷ yếu Hội thảo khoa học
Quản lý đất đai toàn
quốc lần thứ 2, 2024.
Tr 43-50
|
70
|
Quá trình đô thị hóa tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
|
Trương Đỗ Thùy Linh,
Đỗ Thị Tám
|
Tạp chí Khoa học
Nông nghiệp
Việt Nam (2024), 22(9)
Tr 1184-1193
|
71
|
Quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái
|
Đỗ Thị Tám,
Nguyễn Đình Trung,
Nông Thị Quỳnh Hoa,
Xuân Thị Thu Thảo,
Nguyễn Sỹ Hà,
Khổng Ngọc Thuận,
|
Tạp chí KH & CN
Lâm nghiệp,
Tập 13 số 1(2024).
Tr 154-165
|
72
|
Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp và an ninh lương thực của Việt Nam
|
Cao Trường Sơn,
Trần Đức Viên,
Trần Trọng Phương,
Nguyễn Thanh Lâm
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi trường nông nghiệp, nông thôn và
Phát triển bền vững”,
2024. Tr 4 – 16
|
73
|
Tác động của chính sách pháp luật bất động sản
|
Phạm Phương Nam,
Nguyễn Thị Huệ
|
Kỷ yếu hội thảo khoa
học Quốc gia “Thị trường
Bất động sản Việt Nam
trong bối cảnh sửa đổi
Luật đất đai,
Nhà ở và kinh doanh
Bất động sản” 2024.
Tr 77-85
|
74
|
Tiềm năng chuyển đổi sang sản xuất rau hữu cơ của các hộ sản xuất rau thông thường ở miền Bắc Việt Nam
|
Nguyễn Thị Bích Yên,
Phạm Văn Hội
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi
trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát triển
bền vững”, 2024.
Tr.380-390
|
75
|
Tiềm năng ứng dụng chế phẩm sinh học trong cải tạo đất nhiễm mặn, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Nguyễn Thị Minh,
Nguyễn Tú Điệp
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi
trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát
triển bền vững”, 2024.
|
76
|
Tối ưu hóa điều kiện chiết flavonoid kháng oxi hóa, kháng khuẩn từ quả cau (Areca catechu L.)
|
Vũ Thị Huyền,
Chu Thị Thanh,
Đoàn Thị Thúy Ái
|
Tạp chí phân tích Hóa –
Lý - Sinh,
tập 29, số 02/2023.
Tr 123 - 131
|
77
|
Tổng quan đặc điểm sản xuất và các tác động môi trường của các trang trại chăn nuôi lợn ở Việt Nam
|
Cao Trường Sơn
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi
trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát
triển bền vững”, 2024.
Tr 145-158
|
78
|
Thách thức trong tái sử dụng nước thải chăn nuôi cho trồng trọt tại Việt Nam nhằm tiếp cận kinh tế tuần hoàn
|
Nguyễn Thị Hương Giang
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi
trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát
triển bền vững”, 2024.
|
79
|
Thị trường bất động sản việt nam: Thực trạng và giải pháp
|
Nguyễn Thị Thu Hương
|
Kỷ yếu Hội thảo
QLĐĐ quốc lần thứ 2,
2024. Tr 484 - 492
|
80
|
Thu hồi đất để xây dựng khu đô thị: Nghiên cứu tại dự án Vinhomes Ocean Park trên địa bàn huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
|
Đào Đức Hiếu,
Đỗ Thị Tám,
Nguyễn Thị Hồng Hạnh,
Trương Đỗ Thùy Linh,
Lê Xuân Sang
|
Tạp chí KH &CN
Lâm nghiệp, tập 13
số 3 (2024) Tr 156-167
|
81
|
Thực trạng bộ chỉ tiêu của quy hoạch sử dụng đất trong mối liên hệ với sinh thái cảnh quan, liên kết vùng và biến đổi khí hậu tại Việt Nam
|
Trần Văn Tuấn,
Đỗ Thị Tám,
Phạm Thị Phin,
Đỗ Thị Tài Thu
|
Tạp chí KHĐ số 73(2024).
Tr 92-98
|
82
|
Thực trạng phát sinh phế phụ phẩm nông nghiệp và giải pháp quản lý tại Việt Nam
|
Nguyễn Thanh Lâm,
Cao Trường Sơn
|
Kỷ yếu Hội thảo “Môi
trường nông nghiệp,
nông thôn và Phát
triển bền vững”,
2024. Tr 159 – 168.
|
83
|
Ứng dụng phương pháp đa tiêu chí (MCE) và hệ thống thông tin địa lý (GIS) để xác định độ phì và giá trị suy giảm độ phì nhiêu đất trong quản lý sử dụng đất bền vững tỉnh Hưng Yên vùng đòng bằng sông Hồng
|
Nguyễn Quang Học,
Nguyễn Bá Lâm,
Nguyễn Quang Huy,
Nguyễn Quang Thi
|
Kỷ yếu Hội thảo QLĐĐ
quốc lần thứ 2,
2024. Tr 97-109
|
84
|
Ứng dụng viễn thám và số liệu thống kê trong đánh giá biến động các vùng sản xuất nông nghiệp tỉnh Kon Tum
|
Nguyễn Đức Thuận,
Trần Quốc Vinh,
Phạm Văn Vân
|
Hội thảo ứng dụng
GIS toàn quốc, 2024.
Tr 171-185
|
85
|
Water Quality and Management Solutions in Shrimp Farming System in Tien Hai District, Thai Binh Province
|
Võ Hữu Công
|
Proceedings of National
Scientific Conference
on Agricultural Environment,
Rural and Development
|