STT
|
MÃ VÀ TÊN HỌC PHẦN
|
TÓM TẮT NỘI DUNG
|
SỐ TC
|
|
BM Công nghệ MT
|
|
|
1
|
MT 07051– Kiểm soát chất lượng môi trường không khí (Air qualitycontrol).
|
Khái niệm về môi trường không khí, Chuyển đổi vật chất và năng lượng trong hệ thống môi trường, Nguồn thải, chất ô nhiễm và tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí; Sự khuếch tán ô nhiễm và tính toán nồng độ chất ô nhiễm trong môi trường không khí; Các biện pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường khí.
|
2
|
2
|
MT 07054. Chất lượng nước và kiểm soát môi trường nước(Water quality and its control).
|
Các vấn đề cơ bản liên quan tới chất lượng nước, các kỹ thuật sử dụng trong đánh giá chất lượng nước, lựa chọn các biến số trong đánh giá chất lượng nước, kiểm soát và phân tích số liệu, kiểm soát chất lượng nước sử dụng vật chất dạng hạt, kiểm soát chất lượng nước sử dụng các thông số sinh học.
|
3
|
3
|
MT02001. Ô nhiễm môi trường (Environmental Pollution).
|
Mô tả vắn tắt nội dung:Các khái niệm cơ bản về môi trường và ô nhiễm môi trường; Ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm môi trường nước, ô nhiễm môi trường đất (nguồn gốc, cơ chế, tiêu chí đánh giá, hiện tượng, hậu quả của ô nhiễm môi trường)
|
2
|
4
|
MT02005. Các quá trình sản xuất cơ bản(Basic of production processes).
|
Mô tả vắn tắt nội dung: Môn học các quá trình sản xuất cơ bản cung cấp cho người học kiến thức về quy trình biến đổi của các dòng nguyên nhiên liệu và năng lượng trong quá trình sản xuất, các yêu cầu về thiết bị sản xuất, sản phẩm đầu ra và các nguồn chất thải có liên quan đến quá trình sản xuất. Thông qua môn học, người học hiểu được một cách có hệ thống về các quy trình sản xuất và phát sinh chất thải có liên quan.
|
2
|
5
|
MT03001. Công nghệ môi trường
|
Mô tả vắn tắt nội dung: Học phần Công nghệ môi trường bao gồm các nguyên lý về quá trình cơ học, hóa lý, hóa học sinh học ứng dụng trong công nghệ môi trường để xử lý các chất ô nhiễm; vận dụng trong thực hiện các bài tập nguyên lý công nghệ và chọn lựa công nghệ xử lý phù hợp cho hệ thống xử lý chất thải.
|
2
|
6
|
MT03002. Thực tập Công nghệ môi trường
|
Môn học gồm có Lý thuyết về công nghệ môi trương; Xác định thành phần cấp hạt rắn trong nước thải; Xác định hiệu suất quá trình đông keo tụ; Xác định hệ số hấp phụ; Xác định một số thông số động học trong quá trình sinh học; Tổng hợp kết quả, viết báo cáo và thảo luận.
|
1
|
7
|
MT03003: Kĩ thuật xử lý nước thải
|
Mô tả vắn tắt nội dung: Lựa chọn quy trình công nghệ phù hợp nhất để xử lý nước thải dựa vào quy trình các bước lựa chọn và các tiêu chí lựa chọn công nghệ, ứng dụng các nguyên lý về cơ học, hóa lý, hóa học, sinh học và các công thức để tính toán các công trình xử lý nước thải.
|
2
|
8
|
MT03004.Đánh giá tác động môi trường (Environmental Impact assessments).
|
Học phần được chia làm 4 chương: chương 1: Giới thiệu các khái niệm, các thuật ngữ thường được sử dụng, hệ thống hóa các kiến thức liên quan tới môn học; Chương 2: Khái niệm về đánh giá tác động môi trường, vị trí của công tác đánh giá tác động môi trường trong tiến trình phát triển và hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến đánh giá tác động môi trường; Chương 3: Mô tả nội dung, cấu trúc cơ bản của báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình tự thực hiện đánh giá tác động môi trường; Chương 4: Các phương pháp thường được sử dụng trong đánh giá tác động môi trường.
|
2
|
9
|
MT03008. Quan trắc môi trường (Environmental monitoring).
|
Mô tả vắn tắt nội dung: Những kiến thức cơ bản về quan trắc và phân tích môi trường; Xây dựng chương trình quan trắc môi trường; Phương pháp lấy mẫu trong quan trắc môi trường; Phương pháp phân tích các thông số môi trường; Phương pháp xử lý số liệu trong quan trắc môi trường; Phương pháp đánh giá và công bố kết quả quan trắc; Quy trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
|
2
|
10
|
MT03009. Thực tập quan trắc môi trường (Environmental monitoring: practices).
|
Mô tả vắn tắt nội dung:Xác định mục tiêu quan trắc và đối tượng môi trường cần quan trắc; Thu thập số liệu thứ cấp và khảo sát thực địa; Đo đạc các thông số hiện trường, lấy mẫu và bảo quản mẫu; Đo đạc các thông số phân tích nhanh; phân tích thành phần hữu cơ; Phân tích các thành phần rắn; Phân tích thành phần dinh dưỡng; Giới thiệu các phương pháp phân tích khác; Xử lý số liệu và đánh giá kết quả; Xây dựng chuyên đề hiện trạng môi trường
|
2
|
11
|
MT03011: Thực hành đánh giá tác động môi trường
|
Trong học phần này, sinh viên sẽ trang bị các kỹ năng vận dụng các phương pháp sử dụng trong đánh giá tác động môi trường nhằm lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, viết báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
|
2
|
12
|
MT03012: Đồ án xử lý chất thải
|
Mô tả vắn tắt nội dung: vận dụng được những kiến thức cơ bản về kĩ thuật xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn để triển khai một đồ án kỹ thuật xử lý chất thải. Bên cạnh đó, môn học giúp sinh viên bước đầu làm quen với việc thực hiện thiết kế một công trình đầy đủ các hợp phần xử lý trong một hệ thống xử lý nước thải, khí thải hay chất thải rắn
|
2
|
13
|
MT03013: Kỹ thuật xử lý chất thải rắn và khí thải
|
Học phầnmô tả các nguyên tắc cơ bản, các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn công nghệ và thiết bị xử lý các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và chất thải rắn; nguyên lý hoạt động, cấu tạo,cơ sở tính toán, ưu nhược điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của các thiết bị xử lý bao gồm: buồng lắng bụi trọng lực, thiết bị lọc bụi ly tâm (cyclon), lọc bụi, tháp hấp thụ, hấp phụ khí thải; các nguyên tắc cơ bản trong chiến lược quản lý chất thải rắn tổng hợp, các phương pháp xác định đặc tính lý, hoá sinh của chất thải rắn, tính toán các thông số thiết kế cho bãi chôn lấp chất thải rắn, nguyên lý hoạt động, ưu nhược điểm của cácloại lò đốt rác.
|
2
|
14
|
MT03014: Thực hành kỹ thuật xử lý chất thải
|
Học phần bao gồm các bài tập thực hành các quy trình cơ bản để lựa chọn và đưa ra các giải pháp công nghệ xử lý và kỹ thuật tính toán, thiết kế hệ thống xử lý chất thải rắn, lỏng và khí thải. Môn học sẽ hướng dẫn cho sinh viên cách điều tra, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích số liệu để đề xuất quy trình công nghệ và tính toán thiết kế một module cho một hệ thống xử lý chất thải. Các nội dung trên sẽ được áp dụng đối với từng đối tượng chất thải cụ thể bao gồm: chất thải rắn, khí thải, chất thải lỏng.
|
2
|
15
|
MT07053: Đánh giá tác động môi trường và rủi ro sinh thái (Environmental Impact Assessment and Ecological Risk Assessment)
|
Học phần bao gồm 6 chương: Trình bày về cơ sở pháp lý, cơ sở lý luận trong việc thực hiện ĐMC, ĐTM; Các phương pháp sử dụng trong đánh giá tác động môi trường; Cơ sở lý thuyết của đánh giá rủi ro sinh thái; quy trình thực hiện đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro. Học viên sẽ lựa chọn chủ đề và trình bày seminar theo hướng dẫn của giảng viên phụ trách.
|
3
|
16
|
MT07056.Công nghệ xử lý chất thải rắn nâng cao (Advance in Solid waste treatment)
|
Cung cấp cho học viện kiến thức về quản lý chất thải rắn tổng hợp; Đặc điểm tính chất về thành phần của chất thải rắn; Các nghiên lý công nghệ xử lý chất thải răn (Tận thu, Tái chế, chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý nhiệt; công nghệ sinh học). Các kỹ thuật tính toán và thiết kết công trình xử lý chất thải rắn (Bãi chôn lấp hợp vệ sinh; Xử lý bằng phương pháp nhiệt).
|
2
|
17
|
MT07062: Đồ án xử lý chất thải (Project on waste treatment)
|
Học viên lựa chọn một trong các chủ đề bao gồm: Xử lý khí thải SO2, NOx, VOC; Xử lý nước thải giàu hữu cơ; Xử lý nước thải chứa kim loại nặng. Trong phần thực hành, học viên lựa chọn đối tượng để thiết kế hệ thống xử lý. Sản phẩm bao gồm: thuyết minh hệ thống xử lý (Phương án xử lý, Sơ đồ khối của phương án, trình bày cách tính toán kích thước từng công đoạn xử lý); Bản vẽ thiết kế từng công đoạn. Học viên bảo vệ đồ án theo lịch trình của giảng viên.
|
1
|
18
|
MT07064: Kỹ thuật kiểm soát chất lượng nước(Water quality Engineering)
|
Học viên sẽ được trang bị các kiến thức phục vụ đánh giá đặc chưng chất ô nhiễm trong nước thải là cơ sở cho việc lựa chọn công nghệ xử lý. Các nguyên lý công nghệ liên quan tới các biện pháp lý, hoá, sinh học tiên tiến sẽ được trang bị cho học viên; Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu suất xử lý của từng loại công nghệ sẽ được làm rõ; Các bước tiến hành tính toán, thiết kế công trình xử lý nước thải.
|
2
|
19
|
MT07065: Kỹ thuật kiểm soát chất lượng không khí (Air Quality Engineering)
|
Học viên sẽ được trang bị các kiến thức liên quan tới: đặc trưng của các nguồn thải gây ô nhiễm không khí; Các kỹ thuật kiểm soát khí thải bằng biện pháp lý học, hoá học,; Nguyên tắc tính toán và thiết kế công trình xử lý khí thải.
|
2
|
20
|
MT07067: Đánh giá tác động môi trường và rủi ro sinh thái nâng cao (Advanced in EnvironmentalImpact and Ecological Rick Assessment)
|
Cơ sở khoa học và phương pháp tiếp cận trong đánh giá tác động môi trường (ĐTM; ĐMC)); Các phương pháp xử dụng trong đánh giá tác động môi trường; Cơ sở khoa học trong đánh giá rủi ro; Kỹ thuật đánh giá và kiểm soát rủi ro;
|
3
|
21
|
MT07068: Kỹ thuật xử lý chất thải rắn nâng cao (Advances in Solid waste treatment technology)
|
Phương pháp tiếp cận trong quản lý chất thải rắn tổng hợp chất thải . Công nghệ xử lý chất thải rắn bằng phương pháp nhiệt; Công nghệ xử lý chất thải rắn bằng chôn lấp. Học viên được thực hành tính toán thiết kế bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh và hệ thống đốt chất thải rắn.
|
2
|
22
|
MT07072: Thực địa, dã ngoại 1 (Field trips)
|
Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại địa bàn thực tập; Thực hành điều tra dã ngoại, phỏng vấn tình hìnhquản lýmôi trường, tài nguyên và xử lý chất thải tạiđiểm thực tập; Thực hành xây dựng phiếu điều tra, lấy mẫu tại địa bàn thực tập.Thực hànhxử lý số liệu điều tra,viết báo cáo khoa họcvềnội dung thực hiện.
|
2
|
23
|
MT07073: Quản lý rủi ro môi trường (Environmental risk management)
|
Tổng quan về rủi ro môi trường, các nguyên tắc chung trong quản lý rủi ro, vai trò của quản lý rủi ro, hệ thống thiết lập các nhu cầu quản lý rủi ro, giải pháp giảm thiểu rủi ro, phương pháp giảm thiểu sự cố.
|
2
|
24
|
MT07077: Lập dự án xử lý chất thải (Design on waste treatment projects)
|
Các cơ sở pháp lý, kỹ thuật trong lập dự án xử lý chất thải; cấu trúc và yêu cầu của dự án xử lý chất thải; các phương pháp vận dụng trong việc phân tích, lựa chọn công nghệ xử lý; tính toán chi phí đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án.
|
2
|